Tiếp nhận Thực tập sinh kĩ thuật
Chúng tôi xin tiến cử những Thực tập sinh cần cù chăm chỉ, khéo léo và có chí hướng phấn đấu tới quý khách
Số lượng tiếp nhận
Có thể lên kế hoạch nhân sự một cách đơn giản vì có thể tiếp nhận một cách định kì
Số lượng nhân viên (Trừ người làm thêm) |
Dưới 50 người | Từ 51~100 người | Từ 101~200 người | T ừ 201~300 người | Trên 301 người |
---|---|---|---|---|---|
Khả năng tiếp nhận | Tối đa 3 người | Tối đa 6 người | Tối đa 10 người | Tối đa 15 người | 1/20 số lượng nhân viên |
Trường hợp những công ty có số lượng nhân viên dưới 50 người
【1】 Sau 1 năm thì có thể tiếp nhận thêm 3 người mới
【2】 Trong 3 năm, tối đa có thể tiếp nhận được 9 người
(Tuy nhiên, không được vượt quá số lượng nhân viên của công ty)
Năm đầu | Năm 2 | Năm 3 |
---|---|---|
3 người | 3 người | 3 người |
---------- | 3 người | 3 người |
---------- | ---------- | 3 người |
Những loại công việc có khả năng tiếp nhận
Trong 66 chủng loại và 123 ngành nghề dưới đây có thể tiếp nhận trên toàn quốc
Những công việc liên quan đến ngành nghề chế tạo | Đúc, gia công, gia công nhôm, sắt, bản sắt mỏng, bảo trì máy móc, kiểm tra máy móc, lắp ghép.... |
---|---|
Những công việc liên quan đến thiết kế | Đào, khoan giếng, gia công máy điều hòa không khí, chế tác dụng cụ xây dựng, máy móc khổ lớn, khung, chế tác đá, thi công nhiệt, thi công chống thấm, gia công, thiết kế máy xây dựng |
Những công việc liên quan đến nông nghiệp | Canh tác (điền viên, ruộng lúa, ruộng rau), chăn nuôi gia súc |
Những công việc liên quan đến chế biến thực phẩm | Thực phẩm đóng hộp, xử lý chế biến gia công thịt gia cầm, chế biến thủy sản, chế biến thức thịt nguội, thịt hun khói... |
Những công việc liên quan đến ngành may mặc | May mặc, nhuộm vải, đan thêu, quần áo phụ nữ, trẻ em, đồ gia dụng |
Những công việc liên quan đến ngành ngư nghiệp | Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản |
Những ngành nghề khác | Sản xuất đồ nội thất, in ấn, sách vở, chế tác nhựa, sơn bả, hàn, đóng gói bao bì, sản xuất giấy, bìa các tông... |
Mục lục | Thời gian thực tập kĩ năng | Thời gian học tập dự bị (1 tháng) |
---|---|---|
Tư cách cư trú tương ứng | Thực tập kĩ năng số 1 và 2 | Thực tập kĩ năng số 1 |
Tư cách cư trú | Người lao động | Không phải là người lao động |
Thù lao | Tiền lương | Tiền trợ cấp |
Ý nghĩa của tiền thù lao | Tiền lương | Sinh hoạt phí |
Làm thêm | Được phép | ----------------- |
Làm việc theo lịch | Được phép | ----------------- |
Hợp đồng lai động | Cần thiết | ----------------- |
Quy tắc lao động | Thích ứng | ----------------- |
Bảo hiểm sức khỏe | Thích ứng(bắt buộc) | ----------------- |
Bảo hiểm sinh mệnh | Thích ứng(bắt buộc) | ----------------- |
Bảo hiểm quốc dân | Thích ứng | ----------------- |
Bảo hiểm tai nạn | Thích ứng(bắt buộc) | ----------------- |
Bảo hiểm tuyển dụng | Thích ứng(bắt buộc) | ----------------- |
Bảo hiểm thực tập sinh kĩ năng | Thích ứng(tùy ý) | Thích ứng(tùy ý) |
Pháp lệnh liên quan đến lao động | Thích ứng | ----------------- |
Những thực tập sinh được nghiệp đoàn chúng tôi giới thiệu sau khi sang Nhật có thể rut ngắn thời gian đào tạo ban đầu từ 320 tiếng xuống còn 160 tiếng
Thời gian thực tập kĩ thuật
Tư cách cư trú là 1 năm, sau đó nếu nỗ lực làm việc và có thể vượt qua được kì thi quốc gia về kĩ năng thì có thể kéo dài thời gian làm việc thành 3 năm sau khi kí kết hợp đồng lao động với công ty tuyển dụng
Những điều khác
1. Phải có người chỉ đạo thực tập sinh (Bắt buộc phải có trên 5 năm kinh nghiệm làm việc)
2. Người chỉ đạo về công việc
3. Tiêu chuẩn nơi ở(Diện tích khoảng 6 chiếu thì có thể dùng cho 2 người, có phòng tắm và các thiết bị có thể tự nấu ăn)
4. Chuẩn bị những vật dụng sinh hoạt
5. Chỉ đạo trong thời gian thực tập kĩ thuật sinh học tập dự bị